Các thông số kỹ thuật và mô hình của ống pe là gì? _Blog PTJ

Dịch vụ gia công CNC Trung Quốc

Các thông số kỹ thuật và mô hình của ống pe là gì?

2021-10-25

Ống nhựa có thể được chia thành ống polyvinyl clorua (PVC), ống polyetylen (PE), ống polypropylen (PP), ống polybutylene (PB), ống ABS, v.v. theo vật liệu của chúng. Bởi vì ống PE có đặc điểm là dễ thi công, chống ăn mòn, không gây ô nhiễm, tuổi thọ cao, v.v. nên đà phát triển của nó rất bắt mắt. Hiện tại, có gần 200 nhà sản xuất ống PE ở Trung Quốc và sản lượng sản xuất vào năm 2020 sẽ đạt 5.6932 triệu tấn. Ống PE được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, trong đó ống cấp nước và ống dẫn khí là hai thị trường ứng dụng lớn nhất. Vậy ống PE có gì tốt? Các thông số kỹ thuật và mô hình là gì? Làm thế nào để kết nối ống pe với ống ppr? Dưới đây, biên tập viên của Xianji.com sẽ giới thiệu chi tiết cho bạn.

1. Ưu điểm và nhược điểm của quản lý pe

Vật liệu PE là polyetylen, loại được sử dụng nhiều nhất trong số các vật liệu nhựa. Nó là một vật liệu polymer được tổng hợp từ polyetylen. Về cơ bản nó được chia thành ba loại: HDPE (polyetylen mật độ cao), MDPE (polyetylen mật độ trung bình) và LDPE (polyetylen mật độ thấp).

Ống polyetylen (pe) được làm từ nhựa polyetylen làm nguyên liệu chính, thêm một lượng chất ổn định nhiệt, chất tạo màu và chất hỗ trợ xử lý, sau đó ép đùn. Chất ổn định nhiệt còn được gọi là chất chống oxy hóa, chức năng của chúng là trì hoãn hoặc ức chế quá trình oxy hóa polyetylen ở nhiệt độ cao trong quá trình xử lý; chất tạo màu (hoặc chất ổn định ánh sáng), thường có màu đen hoặc xanh lam trong nguyên liệu thô của ống polyetylen, chủ yếu được sử dụng để ngăn chặn sự xuống cấp và hoạt động như một cảnh báo; vai trò của chất hỗ trợ xử lý là cải thiện hiệu suất xử lý của polyetylen.

So với ống thép, ống PE có quy trình thi công đơn giản và có độ linh hoạt nhất định. Điều quan trọng hơn là chúng không được sử dụng để xử lý chống ăn mòn, điều này sẽ tiết kiệm được rất nhiều quy trình làm việc. Cụ thể ống PE có:

1) Hiệu suất vệ sinh tốt: không thêm chất ổn định muối kim loại nặng trong quá trình xử lý ống PE, vật liệu không độc hại, không có lớp cặn, không sinh sản vi khuẩn và giải quyết được tình trạng ô nhiễm thứ cấp của nước uống đô thị.

2) Chịu va đập tốt: Ống PE có độ dẻo dai tốt, khả năng chịu va đập cao, các vật nặng sẽ trực tiếp xuyên qua ống mà không gây vỡ ống.

3) Hiệu suất kết nối đáng tin cậy: Độ bền của giao diện nóng chảy hoặc điện nóng chảy của ống PE cao hơn thân ống và mối nối sẽ không bị ngắt kết nối do chuyển động của đất hoặc tải trọng trực tiếp.

4) Tuổi thọ dài: Ống PE có thể được sử dụng an toàn trong hơn 50 năm trong điều kiện nhiệt độ và áp suất định mức.

5) Hiệu suất thi công tốt: đường ống có trọng lượng nhẹ, quy trình hàn đơn giản, thi công thuận tiện và tổng chi phí dự án thấp.

6) Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời: Ngoại trừ một số chất oxy hóa mạnh, nó có thể chịu được sự ăn mòn của nhiều loại môi trường hóa học; không bị ăn mòn điện hóa.

Tất nhiên, ống PE cũng có những khuyết điểm, chủ yếu là do tính chất cơ lý của chúng không tốt bằng ống thép. Cần đặc biệt chú ý đến khoảng cách an toàn của hệ thống sưởi nhiệt trong quá trình thi công, không được tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong không khí và rất nhạy cảm với hóa chất để tránh rò rỉ đường ống nước thải gây hư hỏng.

2. Danh sách đầy đủ các thông số kỹ thuật và mẫu ống pe

Vật liệu PE được chia thành 32 loại theo tiêu chuẩn thống nhất quốc tế: PE40, PE63, PE0, PEB100 và PEXNUMX.

Ống PE cho đường ống cấp nước được sản xuất là loại nhựa polyethylene mật độ cao, có cấp độ là PE80 và PE100 (theo chữ viết tắt MRS của Độ bền yêu cầu tối thiểu). MRS của PE80 đạt 8MPa; MRS của PE100 đạt 10MPa.

Ống PE được chia thành SDR11 và loạt (DR26, SDR21, SDR17.6, SDR13.6) theo độ dày thành của chúng. Cái trước thích hợp để vận chuyển khí than, khí tự nhiên và khí dầu mỏ hóa lỏng, trong khi cái sau chủ yếu được sử dụng để vận chuyển khí tự nhiên.

Trong số đó, SDR là tỷ lệ kích thước tiêu chuẩn, dùng để chỉ tỷ lệ giữa đường kính ngoài danh nghĩa với độ dày thành danh nghĩa, nghĩa là SDR=dn/en. SDR càng lớn thì áp suất càng thấpmang dung tích; ngược lại, SDR càng nhỏ thì áp suất càng cao.mang sức chứa.

Mối quan hệ giữa SDR và ​​​​PN của đường ống cấp nước PE như sau:

Áp suất danh định của đường ống cấp nước polyetylen (PE80) (MPa)

Áp suất danh định của đường ống cấp nước polyetylen (PE100) (MPa)

Kể từ khi ống polyetylen (PE) lần đầu tiên được sử dụng trong vận chuyển khí vào năm 1956, vật liệu polyetylen được sử dụng trong mạng lưới đường ống áp lực đã có lịch sử đổi mới phong phú trong hơn 70 năm. Vật liệu đặc biệt PE dùng cho ống đã trải qua quá trình phát triển từ PE63, PE80 đến PE100. Xét về mức độ chịu áp lực thì PE100 vẫn là loại nhựa cao cấp nhất.

Hiện tại, PE100 đã được phát triển thành nhiều loại phụ khác nhau để cải thiện khả năng ứng dụng cho các đường ống có đường kính lớn, thiết bị không rãnh, môi trường khử trùng ở nhiệt độ cao và nồng độ cao.

Các thông số kỹ thuật và mô hình của ống pe là gì?

3. Phương thức kết nối ống pe và ống ppr

Ống PE và ống PPR là hai loại ống cấp nước phổ biến và cũng là hai loại ống được sử dụng rộng rãi nhất. Trong sử dụng thực tế, ống PE và ống PPR thường được mắc nối tiếp. Vậy làm thế nào để kết nối ống PPR và PE? Ống PE và ống PPR có thể kết hợp với nhau được không?

Cả ống PE và ống PPR đều là ống nhựa polymer và chúng được kết nối bằng nhựa nóng chảy. Kết nối nóng chảy là phương pháp kết nối rất an toàn và đáng tin cậy, có thể đạt được sự hợp nhất hoàn toàn giữa các phân tử. Sau các thử nghiệm thử nghiệm, độ bền của kết nối nóng chảy và các chỉ số vật lý khác thậm chí có thể vượt quá chỉ số của đường ống.

Nhưng điều kiện tiên quyết để kết nối nóng chảy là ống và phụ kiện nóng chảy phải là nhựa polyme có cùng chất liệu.

Như người ta thường nói, ống PE thường được chia thành ba loại vật liệu: HDPE (polyethylen mật độ cao), MDPE (polyethylen mật độ trung bình) và LDPE (polyethylen mật độ thấp). Vật liệu của ống PPR là PPR, tên khoa học của polypropylene copolyme ngẫu nhiên, thuộc một trong các vật liệu PP (polypropylene).

Do nguyên liệu thô để sản xuất ống PE và ống PPR là các vật liệu nhựa phân tử khác nhau nên ống PE và ống PPR không thể nóng chảy cùng nhau. Nếu không có phản ứng tổng hợp, một khi chịu ứng suất hoặc giãn nở nhiệt, co lại, mối hàn sẽ trực tiếp bong ra và không có gì đảm bảo cho chất lượng của công trình.

Ngoài ra, độ dày thành ống PE và ống PPR cũng khác nhau, cường độ hàn của hai vật liệu này chưa đạt yêu cầu nên không thể hàn trực tiếp.

Vậy làm thế nào để hai phụ kiện đường ống có chất liệu khác nhau kết nối với nhau?

Có nhiều phương tiện có thể kết nối ống PE và ống PPR, chẳng hạn như mặt bích, dây trong (ngoài), ren, v.v., có thể kết nối tốt hai ống. Phương pháp kết nối nên được lựa chọn theo đường kính của hai ống.

①Kết nối mặt bích

Nếu đường kính của hai ống tương đối lớn, có thể sử dụng kết nối mặt bích. Các bước thao tác kết nối mặt bích cũng tương đối đơn giản. Đầu tiên, cố định hai ống trên một mặt bích tương ứng, sau đó thêm các miếng đệm mặt bích vào giữa hai mặt bích, cuối cùng dùng bu lông siết chặt mặt bích để hoàn thiện việc kết nối. .

②Kết nối ren, kết nối dây bên trong (bên ngoài)

Nếu đường kính của ống PE và ống PPR tương đối nhỏ, nó có thể được kết nối bằng ren hoặc dây bên trong và bên ngoài. Khi sử dụng dây bên trong và bên ngoài để kết nối, đặc biệt chú ý đến nhu cầu sử dụng dây bên trong của ống PE để kết nối dây bên ngoài của ống PPR. Điều này không được nhầm lẫn.

Liên kết đến bài viết này : Các thông số kỹ thuật và mô hình của ống pe là gì? 

Tuyên bố Tái bản: Nếu không có hướng dẫn đặc biệt, tất cả các bài viết trên trang web này là bản gốc. Vui lòng ghi rõ nguồn để tái bản: https: //www.cncmachiningptj.com/,thanks!


cửa hàng gia công cncĐộ chính xác 3, 4 và 5 trục Cơ khí CNC dịch vụ cho gia công nhôm, berili, thép cacbon, magiê, gia công titan, Inconel, bạch kim, siêu hợp kim, axetal, polycarbonate, sợi thủy tinh, than chì và gỗ. Có khả năng gia công các bộ phận có đường kính lên đến 98 inch. và dung sai độ thẳng +/- 0.001 in. Các quy trình bao gồm phay, tiện, khoan, doa, ren, khai thác, tạo hình, khía, gia công phản lực, gia công kim loại, doa và cắt laser. Các dịch vụ thứ cấp như lắp ráp, mài không tâm, xử lý nhiệt, mạ và hàn. Sản xuất nguyên mẫu và số lượng thấp đến cao được cung cấp với số lượng tối đa 50,000 chiếc. Thích hợp cho năng lượng chất lỏng, khí nén, thủy lực và van các ứng dụng. Phục vụ các ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, máy bay, quân sự, y tế và quốc phòng. sales@pintejin.com ) trực tiếp cho dự án mới của bạn.


Trả lời trong vòng 24 giờ

Hotline: + 86-769-88033280 Email: sales@pintejin.com

Vui lòng đặt (các) tệp để chuyển trong cùng một thư mục và ZIP hoặc RAR trước khi đính kèm. Các tệp đính kèm lớn hơn có thể mất vài phút để chuyển tùy thuộc vào tốc độ internet cục bộ của bạn :) Đối với các tệp đính kèm trên 20MB, hãy nhấp vào  WeTransfer và gửi đến sales@pintejin.com.

Khi tất cả các trường được điền, bạn sẽ có thể gửi tin nhắn / tệp của mình :)